Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: … ものだ (… monoda). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: … ものだ (… monoda)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Nên …
Cấu trúc
Vる/ Vない + ものだ
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa “nên…”. Không dùng trong trường hợp xác định được đối tượng hay người được nhắm đến mà chỉ nói chung, hướng tới tất cả mọi người. Không nên dùng với người vế trên.
Câu ví dụ
学生はよく勉強するものだ。
Học sinh thì nên học hành chăm chỉ.
がくせいはよくべんきょうするものだ。
Gakusei wa yoku benkyō suru monoda.
冷蔵庫は開けたら、すぐに閉めるものだ。
Nếu mở tủ lạnh ra thì nên đóng lại ngay.
れいぞうこはあけたら、すぐにしめるものだ。
Reizōko wa aketara, sugu ni shimeru monoda.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: … ものだ (… monoda). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.