Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: … ものと考えられる (… mono to kangae rareru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: … ものと考えられる (… mono to kangae rareru)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Có thể cho rằng
Cấu trúc
N + であるものとかんがえられる
Na + であるものとかんがえられる
A + ものとかんがえられる
V + ものとかんがえられる
Hướng dẫn sử dụng
Dùng khi nêu suy nghĩ của mình lên như một điều gì khách quan dựa trên căn cứ. Thường dùng trong những thể văn viết trang trọng.
Câu ví dụ
犯人は煙突から侵入したものと考えられる。
Có thể cho rằng thủ phạm đã đột nhập từ ống khói.
はんにんはえんとつからしんにゅうしたものとかんがえられる。
Han’nin wa entotsu kara shin’nyū shita mono to kangae rareru.
最近んの天気の傾向から、気候変動はますます悪化するものと考えられる。
Từ các khuynh hướng thời tiết gần đây, có thể cho rằng tình trạng biến đổi khí hậu sẽ ngày càng trầm trọng.
さいきんんのてんきのけいこうから、きこうへんどうはあっかするいっぽうだとかんがえられる。
Saikin n no tenki no keikō kara, kikō hendō wa masumasu akka suru mono to kangae rareru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: … ものと考えられる (… mono to kangae rareru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.