Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: やらなにやら (Yara naniyara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: やらなにやら (Yara naniyara)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: …Và đủ thứ

Cấu trúc

N + やらなにやら
A い/V-る + やらなにやら

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “ngoài cái đó ra còn có nhiều cái giống như vậy”. Trong nhiều trường hợp, nó mang hàm ý rằng có nhiều vật và nhiều sự việc trộn lẫn vào một cách hỗn độn.

Câu ví dụ

ビールやらなにやらを持ち寄ってパーティーを開いた。
Chúng tôi mang bia và đủ các thứ tới rồi mở tiệc.
びーるやらなにやらをもちよってぱーてぃーをひらいた。
Bīru yara nani yara o mochiyotte pātī o aita.

解雇されるやらなにやらで、恋について考える暇もなかった。
Vì bị sa thải và đủ thứ chuyện khác nên tôi không có thời gian rảnh để suy nghĩ về chuyện yêu đương.
かいこされるやらなにやらで、こいについてかんがえるひまもなかった。
Kaiko sa reru yara naniyara de, koi ni tsuite kangaeru hima mo nakatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: やらなにやら (Yara naniyara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật