Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: をして…させる (O shite… sa seru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: をして…させる (O shite… sa seru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Khiến cho, làm cho

Cấu trúc

N をして + V-させる

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “khiến những đối tượng khó sai bảo làm một việc gì đó”. Đây là cách nói hơi cổ dùng trong văn viết.

Câu ví dụ

あの厳しい教授をして「もう教えることは何もない」と言わせたのだから、あなたは上手だよ。
Khiến vị giáo sư nghiêm khắc ấy phải nói “tôi chẳng còn gì để dạy anh nữa” thì cậu giỏi thật đấy.
あのきびしいきょうじゅをして「もうおしえることはなにもない」といわせたのだから、あなたはじょうずだよ。
Ano kibishī kyōju o shite `mō oshieru koto wa nanimonai’ to iwa seta nodakara, anata wa jōzuda yo.

あの分からず屋の人たちをして賛成させるには、いろいろな努力が必要だ。
Để khiến những con người cứng đầu ấy đồng ý thì cần phải nỗ lực rất nhiều.
あのわからずやのひとたちをしてさんせいさせるには、いろいろなどりょくがひつようだ。
Ano wakarazuya no hito-tachi o shite sansei sa seru ni wa, iroirona doryoku ga hitsuyōda.

あの頑固者をして観点を変えさせたのだから、誠意の大切さを教えられた気がする。
Việc khiến con người ngoan cố ấy phải thay đổi quan điểm làm tôi cảm thấy được dạy một bài học về tầm quan trọng của tấm lòng thành.
あのがんこしゃをしてかんてんをかえさせたのだから、せいいのたいせつさをおしえられたきがする。
Ano ganko-sha o shite kanten o kae saseta nodakara, seii no taisetsu-sa o oshie rareta ki ga suru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: をして…させる (O shite… sa seru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật