Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: をとわず (O towazu). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: をとわず (O towazu)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Không kể, bất kể…

Cấu trúc

N + を問わず

Hướng dẫn sử dụng

を問わず(をとわず)diễn tả ý nghĩa: dù có hay không sự việc trước thì sự việc sau vẫn xảy ra mà không bị ảnh hưởng gì.

                                                 

Câu ví dụ

このスポーツクラブは年齢を問わず誰でも入れます。
Ai cũng có thể tham gia câu lạc bộ thể thao này bất kể tuổi tác.
このすぽーつくらぶはねんれいをとわずだれでもいれます。
Kono supōtsukurabu wa nenrei o towazu dare demo iremasu.

季節を問わず、この山に登る人は多い。
Mùa nào thì người leo ngọn núi này cũng đông.
きせつをとわず、このやまにのぼるひとはおおい。
Kisetsu o towazu, kono yamaninoboru hito wa ōi.

学歴、経験をお問わず、やる気がある社員を募集します。
Chúng tôi sẽ tuyển những nhân viên có khát khao làm việc, bất kể học vấn, kinh nghiệm.
がくれき、けいけんをおとわず、やるきがあるしゃいんをぼしゅうします。
Gakureki, keiken o o towazu, yaruki ga aru shain o boshū shimasu.

このカフェは昼夜を問わず賑わっている。
Quán cà phê này lúc nào cũng đông khách bất kể ngày đêm.
このかふぇはちゅうやをとわずにぎわっている。
Kono kafe wa chūya o towazu nigiwatte iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: をとわず (O towazu). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật