Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: … を抜きにしては (… o nuki ni shite wa). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: … を抜きにしては (… o nuki ni shite wa)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Nếu không nhờ…
Cấu trúc
N + を抜きにしては(をぬきにしては)
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa “Nếu không nhờ có A, sự việc B sẽ không xảy ra”. Thường đi kèm với những từ thể hiện đánh giá cao của người nói.
Câu ví dụ
強い意志を抜きにしては 、この仕事を完成させることはできない。
Nếu không có ý chí mạnh mẽ thì không thể hoàn thành được công việc này.
つよいいしをぬきにしては、このしごとをかんせいさせることはできない。
Tsuyoi ishi o nuki ni shite wa, kono shigoto o kansei sa seru koto wa dekinai.
料理の上手な山田さんを抜きにしては 、パーティーは開けません。
Nếu không có anh Yamada giỏi nấu ăn, chúng ta không thể mở tiệc được.
りょうりのじょうずなやまださんをぬきにしては、ぱーてぃーはあけません。
Ryōri no jōzuna Yamada-san o nuki ni shite wa, pātī wa akemasen.
電気を抜きにしては、現在社会は成り立たないと言ってもいい。
Nếu không nhờ có điện thì có thể nói rằng không hình thành xã hội hiện tại.
でんきをぬきにしては、げんざいしゃかいはなりたたないといってもいい。
Denki o nuki ni shite wa, genzai shakai wa naritatanai to itte mo ī.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: … を抜きにしては (… o nuki ni shite wa). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.