Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: を除いて(は) (O nozoite (wa)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: を除いて(は) (O nozoite (wa))
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Ngoại trừ…
Cấu trúc
N + を除いて(は)
Hướng dẫn sử dụng
を除いて(は)(をのぞいて)(は) diễn tả ý nghĩa “xem như
là ngoại lệ”. Đây là cách nói mang tính văn viết. Trong văn nói
thường sử dụng 「…をのぞけば」,「…のほかは」.
Câu ví dụ
私は火曜日を除いてはいつでも空いています。
Tôi rảnh tất cả các ngày trong tuần trừ thứ ba.
わたしはかようびをのぞいてはいつでもあいています。
Watashi wa kayōbi o nozoite wa itsu demo suite imasu.
山田さんを除いて、全員会議に出ました。
Tất cả mọingười đều tham dự cuộc họp ngoại trừ Yamada.
やまださんをのぞいて、ぜんいんかいぎにでました。
Yamada-san o nozoite, zen’in kaigi ni demashita.
うちの娘は食事の時を除いてずっと自分の部屋にいる。
Trừ nhữnglúc ăn cơm còn thì con gái tôi toàn ở lỳ trong phòng.
うちのむすめはしょくじのときをのぞいてずっとじぶんのへやにいる。
Uchi no musume wa shokuji no toki o nozoite zutto jibun no heya ni iru.
飛行機の乗客は私を除いて皆日本人だった。
Tất cả hànhkhách trên máy bay đều là người Nhật ngoại trừ tôi.
ひこうきのじょうきゃくはわたしをのぞいてみなにっぽんじんだった。
Hikōki no jōkyaku wa watashi o nozoite kai nihonjindatta.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: を除いて(は) (O nozoite (wa)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.