Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: を頼りに (O tayori ni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: を頼りに (O tayori ni)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nhờ có…

Cấu trúc

N   +   を頼りに V

Hướng dẫn sử dụng

を頼りに(をたよりに)diễn tả ý nghĩa “mượn sự trợ giúp của cái gì đó”, “dựa vào cái gì đó”. Trong văn nói cũng thường nói là 「…をたよりにして」,「…をたよりとして」. Có những cách nói tương tự như 「…をたのみにして」,「…をたのみとして」

Câu ví dụ

祖母は杖を頼りにして歩いている。
Bà tôi đi bộ nhờ có cây gậy.
そぼはつえをたよりにしてあるいている。
Sobo wa tsue o tayori ni shite aruite iru.

地図を頼りに、父に教えてもらった村に行った。
Nhờ có bản đồ, tôi đã đến được ngôi làng cha bảo.
ちずをたよりに、ちちにおしえてもらったむらにいった。
Chizu o tayori ni, chichi ni oshiete moratta mura ni itta.

作家は自分の想像力を頼りにして書く。
Nhà văn sáng tác dựa vào trí tưởng tượng của chính mình.
さっかはじぶんのそうぞうりょくをたよりにしてかく。
Sakka wa jibun no sōzō-ryoku o tayori ni shite kaku.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: を頼りに (O tayori ni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật