Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: 抜きに…れない (Nuki ni… renai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: 抜きに…れない (Nuki ni… renai)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Nếu không có… thì không thể…
Cấu trúc
N + 抜きに… + V- れない
Hướng dẫn sử dụng
抜きに…れない(ぬきに…れない)diễn tả ý nghĩa “nếu không có cái đó, thì không thể… được”. Đi cùng động từ khả năng thể phủ định hoặc những từ mang tính phủ định.
Câu ví dụ
こんな大切なことは社長抜きに決められない。
Chuyện quan trọng như thế này mà không có giám đốc thì không quyết định được.
こんなたいせつなことはしゃちょうぬきにきめられない。
Kon’na taisetsuna koto wa shachō nuki ni kime rarenai.
このチームはキャプテン抜きに戦えないと思う。
Tôi nghĩ cái đội này mà không có đội trưởng thì không thể thi đấu được.
このちーむはきゃぷてんぬきにたたかえないとおもう。
Kono chīmu wa kyaputen nuki ni tatakaenai to omou.
彼抜きに今回の勝利は不可能だった。
Không có anh ấy thì không thể có chiến thắng lần này.
かれぬきにこんかいのしょうりはふかのうだった。
Kare nuki ni konkai no shōri wa fukanōdatta.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: 抜きに…れない (Nuki ni… renai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.