Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: 最中 (Saichū). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: 最中 (Saichū)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Ngay trong lúc, đúng vào lúc
Cấu trúc
Vている・N の + 最中
Hướng dẫn sử dụng
最中(さいちゅう)diễn tả một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác bất ngờ xen vào.Hành động ở vế sau có tính bất ngờ, gây cảm giác cản trở, làm phiền hành động đang thực hiện ở vế trước.
Câu ví dụ
会議をしている最中に、携帯が鳴りました。
Đúng lúc đang họp thì chuông điện thoại reo lên.
かいぎをしているさいちゅうに、けいたいがました。
Kaigi o shite iru saichū ni, keitai ga narimashita.
食事の最中に、客が来ました。
Đúng lúc đang dùng bữa thì có khách đến.
しょくじのさいちゅうに、きゃくがきました。
Shokuji no saichū ni, kyaku ga kimashita.
授業の最中にノックする音がしました。
Đangtrong giờ học thì có tiếng gõ cửa vang lên.
じゅぎょうのさいちゅうにのっくするおとがしました。
Jugyō no saichū ni nokku suru oto ga shimashita.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: 最中 (Saichū). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.