Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: 限りがある/ない (Kagiri ga aru/ nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: 限りがある/ない (Kagiri ga aru/ nai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Có giới hạn

Cấu trúc

N + に限りがある/ない

Hướng dẫn sử dụng

限りがある/ない(かぎりがある/ない)diễn tả ý nghĩa giới hạn hay mức độ của những thứ như thời gian, không gian …

Câu ví dụ

提供できる数に限りがある。
Số lượng có thể cung cấp là có giới hạn
ていきょうできるかずにかぎりがある。
Teikyō dekiru kazu ni kagiri ga aru.

会場の駐車場は駐車台数に限りがあるため、駐車できない可能性がある。
Bãi đậu xe của hội trường chỉ có giới hạn nên có khả năng không thể đậu xe được.
かいじょうのちゅうしゃじょうはちゅうしゃだいすうにかぎりがあるため、ちゅうしゃできないかのうせいがある。
Kaijō no chūshajō wa chūsha daisū ni kagiri ga aru tame, chūsha dekinai kanōsei ga aru.

学問の世界に限りはない。
Thế giới học vấn là không có giới hạn.
がくもんのせかいにかぎりはない。
Gakumon no sekai ni kagiri wanai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: 限りがある/ない (Kagiri ga aru/ nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật