Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: ~きり(~切り) (~ kiri (~-kiri)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: ~きり(~切り) (~ kiri (~-kiri))
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Kể từ khi, sau khi
Cấu trúc
Vた + きり
Hướng dẫn sử dụng
☞Diễn tả sự việc sau khi xảy ra thì sự việc không chuyển biến và tình trạng vẫn giữ nguyên. ☞Sự việc đó xảy ra chưa từng mong đợi cũng như nằm ngoài dự báo.
Câu ví dụ
東京は子供の時に一度行ったきりで、そんなによく知らないんです。
Hồi nhỏ tôi chỉ đi Tokyo một lần thôi nên cũng không biết rõ lắm.
とうきょうはこどものときにいちどいったきりで、そんなによくしらないんです。
Tōkyō wa kodomo no toki ni ichido okonatta kiri de, son’nani yoku shiranai ndesu.
木村さんは朝、銀行に行ったきり、まだ戻ってこない。どこにいるんだろう。
Chị Kimura kể từ lúc đi ra ngân hàng vào buổi sáng vẫn chưa quay lại. Không biết là giờ đang ở đâu nữa?
きむらさんはあさ、ぎんこうにいったきり、まだもどってこない。どこにいるんだろう。
Kimura-san wa asa, ginkō ni itta kiri, mada modottekonai. Doko ni iru ndarou.
彼には1年前に手紙を書いたきり、連絡していない。
Sau khi viết thư cho anh ấy cách nay 1 năm đến giờ không thấy liên lạc nữa.
かれにはいちねんまえにてがみをかいたきり、れんらくしていない。
Kare ni wa 1-nen mae ni tegami o kaita kiri, renraku shite inai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: ~きり(~切り) (~ kiri (~-kiri)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.