Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: ~ぎみ (~-gimi). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: ~ぎみ (~-gimi)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Có vẻ hơi, có cảm giác …
Cấu trúc
Vます・N + 気味(ぎみ)
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa “có vẻ như vậy, có khuynh hướng như vậy”. Thường mang nghĩa tiêu cực.
Câu ví dụ
この時計は遅れ気味だ。
Chiếc đồng hồ này có vẻ hơi chậm.
このとけいはおくれぎみだ。
Kono tokei wa okure-gimida.
最近太り気味なので、運動しないといけません。
Gần đây tôi cảm thấy hơi thừa cân, vì vậy tôi phải tập thể dục.
さいきんふとりぎみなので、うんどうしないといけません。
Saikin futorigiminanode, undō shinaito ikemasen.
彼は日本語能力試験が近づいたので、少し緊張気味だった。
Kỳ thi năng lực tiếng Nhật đã đến gần, vậy nên anh ấy có vẻ hơi căng thẳng.
かれはにほんごのうりょくしけんがちかづいたので、すこしきんちょうぎみだった。
Kare wa Nihon gonōryokushiken ga chikadzuitanode, sukoshi kinchō-gimidatta.
窓を閉めてもかまいませんか。少し風邪気味なもんですので。
Bạn có phiền không nếu tôi đóng cửa sổ? Bởi lẽ tôi có cảm giác hơi bị cảm lạnh.
まどをしめてもかまいませんか。すこしかぜぎみなもんですので。
Mado o shimete mo kamaimasen ka. Sukoshi kaze-gimina mondesunode.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: ~ぎみ (~-gimi). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.