Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: いまに (Ima ni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: いまに (Ima ni)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Sắp sửa, ngay bây giờ

Cấu trúc

いまに~

Hướng dẫn sử dụng

Dùng khi nói một cách chắc chắn điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai gần.

Câu ví dụ

あんなに贅沢に暮らしたら、彼は今に破産するだろう。
Nếu cứ sống xa hoa như thế thì có lẽ anh ta sẽ sớm phá sản thôi.
あんなにぜいたくにくらしたら、かれはいまにはさんするだろう。
An’nani zeitaku ni kurashitara, kare wa ima ni hasan surudarou.

小林さんの監督は今に素晴らしい映画を作ってくれると信じている。
Tôi tin rằng đạo diễn Kobayashi sắp sửa làm cho chúng ta một bộ phim tuyệt vời.
こばやしさんのかんとくはいまにすばらしいえいがをつくってくれるとしんじている。
Kobayashi-san no kantoku wa ima ni subarashī eiga o tsukutte kureru to shinjite iru.

今に見ていろ。きっと有名な歌手になってみせる。
Cậu cứ chờ xem nhé. Chắc chắn tớ sẽ trở thành một ca sĩ nổi tiếng cho coi.
いまにみていろ。きっとゆうめいなかしゅになってみせる。
Ima ni mite iro. Kitto yūmeina kashu ni natte miseru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: いまに (Ima ni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật