Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: おまけに (Omake ni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: おまけに (Omake ni)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Đã thế lại còn

Cấu trúc

おまけに

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để bổ sung đặc điểm, tính chất tương tự cho người hay sự vật, sự việc.

Câu ví dụ

私は疲れていた、おまけに眠かった。
Tôi đã mệt lại còn buồn ngủ.
わたしはつかれていた、おまけにねむかった。
Watashi wa tsukarete ita, omake ni nemukatta.

あのラーメン屋は高いしまずい。おまけにサービスも悪い。<br>
Cửa hàng mỳ này đắt và không ngon. Đã thế dịch vụ lại còn chán.
あのらーめんやはたかいしまずい。おまけにさーびすもわるい。<br>
Ano rāmen-ya wa takaishi mazui. Omake ni sābisu mo warui. & Lt; br& gt;

彼は格好いくて、おまけに裕福だから、女性にもてるわけだ。
Anh ấy đẹp trai, đã thế lại giàu có nên phụ nữ ai cũng thích.
かれはかっこういくて、おまけにゆうふくだから、じょせいにもてるわけだ。
Kare wa kakkō ikute, omake ni yūfukudakara, josei ni moteru wakeda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: おまけに (Omake ni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật