Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: … か … ないうちに (… ka… nai uchi ni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: … か … ないうちに (… ka… nai uchi ni)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Vừa mới

Cấu trúc

V-る + か + V-ない + うちに

Hướng dẫn sử dụng

Dùng một động từ lặp đi lặp lại 2 lần để diễn tả ý nghĩa “thời điểm ngay sau khi vừa mới bắt đầu làm cái gì đó”.

Câu ví dụ

私がそこへ着くか着かないうちに彼らは出発した。
Họ xuất phát ngay sau khi tôi vừa đến đó.
わたしがそこへつくかつかないうちにかれらはしゅっぱつした。
Watashi ga soko e tsuku ka tsukanai uchi ni karera wa shuppatsu shita.

その通知書の一行目を読むか読まないうちに、もう何が書いてあるのかだいたい分かってしまった。
Vừa mới đọc dòng đầu tiên của tờ thông báo, tôi đã hiểu đại khái nội dung thông báo là gì rồi.
そのつうちしょのいっこうめをよむかよまないうちに、もうなにがかいてあるのかだいたいわかってしまった。
Sono tsūchi-sho no ichigyōme o yomu ka yomanai uchi ni, mō nani ga kaite aru no ka daitai wakatte shimatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: … か … ないうちに (… ka… nai uchi ni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật