Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: ことだし (Kotodashi). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: ことだし (Kotodashi)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Vì…nên…
Cấu trúc
V・A・Naな・Nの + ことだし
Hướng dẫn sử dụng
Dùng để nêu ra lý do cho đánh giá, ý chí, nguyện vọng của người nói. Đây là lối văn nói, nhưng trang trọng hơn so với hình thức chỉ dùng [し].
Câu ví dụ
彼も謝ったことだし、許してあげよう。
Vì anh ấy cũng xin lỗi rồi nên tôi sẽ bỏ qua cho anh ấy.
かれもあやまったことだし、ゆるしてあげよう。
Kare mo ayamatta kotodashi, yurushite ageyou.
雨もやんだことだし、そろそろ帰りましょうか。
Vì trời đã tạnh mưa rồi nên chúng ta sửa soạn ra về thôi.
あめもやんだことだし、そろそろかえりましょうか。
Ame mo yanda kotodashi, sorosoro kaerimashou ka.
皆さんお帰りになったことだし、そろそろ会場を片付けましょう。<br style=”color: rgb(85, 85, 85); font-family: Arial, Helvetica, sans-serif; font-size: 13px;”>
Vì mọi người đã về hết rồi nên chúng ta chuẩn bị dọn dẹp hội trường thôi.
みなさんおかえりになったことだし、そろそろかいじょうをかたづけましょう。
Minasan o kaeri ni natta kotodashi, sorosoro kaijō o katadzukemashou. & Lt; br style =” karā: Rgb (85, 85, 85); fonto – family: Ariaru, Helvetica, sans – serifu; fonto – size: 13 Px;”& gt;
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: ことだし (Kotodashi). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.