Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: … たいばかりに (… tai bakari ni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: … たいばかりに (… tai bakari ni)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Chỉ vì muốn ….
Cấu trúc
V ます + たいばかりに
Hướng dẫn sử dụng
Ý nghĩa là “bởi vì rất muốn” hay “rất không muốn”. Tiếp theo sau sẽ là các nội dung “vì thế mà không nề hà vất vả, cứ làm cả những việc không muốn làm.”
Câu ví dụ
<p class=”MsoNormal”>好きな歌手のコンサートを見に行きたいばかりに、病気に託けて休みを取った。</p>
Chỉ vì muốn đi xem buổi diễn của ca sĩ mình thích, tôi đã xin nghỉ với cớ là bị ốm.
すきなかしゅのこんさーとをみにいきたいばかりに、びょうきにかこつけてやすみをとった。
<p class=”MsoNormal”>好きな歌手のコンサートを見に行きたいばかりに、病気に託けて休みを取った。</p>
仕事を早く終わらせたいばかりに、昼休みも取らずに頑張った。
Chỉ vì muốn hoàn thành sớm công việc, tôi đã gắng làm mà không nghỉ trưa.
しごとをはやくおわらせたいばかりに、ひるやすみもとらずにがんばった。
Shigoto o hayaku owara setai bakari ni, hiruyasumi mo torazu ni ganbatta.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: … たいばかりに (… tai bakari ni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.