Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: でも~のに (Demo ~noni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: でも~のに (Demo ~noni)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Ngay cả… còn…, vậy thì…
Cấu trúc
N + でも…のに
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa rằng một sự vật, sự việc nào đó có mức độ còn hơn cả sự vật, sự việc được đưa ra để so sánh.
Câu ví dụ
この問題は数学の教授でも解けられないのに、あなたに解けられるはずがないじゃないの。
Ngay cả giáo sư toán còn không giải được bài này, vậy thì đời nào cậu giải được cơ chứ.
このもんだいはすうがくのきょうじゅでもとけられないのに、あなたにとけられるはずがないじゃないの。
Kono mondai wa sūgaku no kyōju demo hodoke rarenai no ni, anata ni hodoke rareru hazu ga nai janai no.
屋内でもこんなに暑いのに、まして屋外はどんなに暑いだろう。
Ngay cả trong nhà còn nóng như thế này, vậy thì không biết ngoài trời còn nóng đến cỡ nào.
おくないでもこんなにあついのに、ましておくがいはどんなにあついだろう。
Okunai demo kon’nani atsui no ni, mashite okugai wa don’nani atsuidarou.
こんな軽い物、子供でも挙げられるのに、どうして挙げられなかったの?
Món đồ nhẹ như như thế này, đến cả trẻ con còn nhấc được, vậy tại sao cậu lại không nhấc dược?
こんなかるいもの、こどもでもあげられるのに、どうしてあげられなかったの?
Kon’na karui mono, kodomo demo age rareru no ni, dōshite age rarenakatta no?
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: でも~のに (Demo ~noni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.