Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: とかく…がちだ (Tokaku…-gachida). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: とかく…がちだ (Tokaku…-gachida)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Dễ như thế, có khuynh hướng như vậy
Cấu trúc
とかく…がちだ
Hướng dẫn sử dụng
Cuối câu thường đi với cấu trúc 「… がちだ/傾向がある/ものだ」, để. diễn tả ý nghĩa “nhìn chung, có khuynh hướng …”. Thường dùng để biểu thị ý không tốt.
Câu ví dụ
私たちはとかく怠惰<br>になりがちである。
Chúng ta có xu hướng trở nên lười biếng.
わたしたちはとかくたいだ<br>になりがちである。
Watashitachi wa tokaku taida& lt; br& gt; ni nari-gachidearu.
若者はとかくそんなふうに行動するものだ。
Thanh niên thường hành động như thế.
わかものはとかくそんなふうにこうどうするものだ。
Wakamono wa tokaku son’nafūni kōdō suru monoda.
人はとかく自分の欠点に木が付かないものだ。
Con người thường không nhận ra được khuyết điểm của bản thân.
ひとはとかくじぶんのけってんにきがつかないものだ。
Hito wa tokaku jibun no ketten ni ki ga tsukanai monoda.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: とかく…がちだ (Tokaku…-gachida). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.