Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: どちらかというと (Dochira ka to iu to). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: どちらかというと (Dochira ka to iu to)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nhìn chung, có thể nói

Cấu trúc

どちらかというと ~

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “nhìn một cách tổng quát thì…”. Dùng trong trường hợp đánh giá những tính cách, tính chất đặc trưng của người hay vật. Có nghĩa tương tự với「どちらかといえば」

Câu ví dụ

私はどちらかというと、チームワークが苦手である。
Nhìn chung tôi là người làm việc nhóm kém.
わたしはどちらかというと、ちーむわーくがにがてである。
Watashi wa dochira ka to iu to, chīmuwāku ga nigatedearu.

日本のクリスマスはどちらかというと、 恋人たちの日です。
Có thể nói Giáng Sinh ở Nhật là ngày lễ tình yêu. 
にっぽんのくりすますはどちらかというと、 こいびとたちのひです。
Nihon no kurisumasu wa dochira ka to iu to,& amp; nbsp; koibito-tachi no hidesu.

ロンドンも悪くないが、どちらかというと私はパリの方が好きだ。
London cũng không tệ nhưng nhìn chung tôi thích Paris hơn.
ろんどんもわるくないが、どちらかというとわたしはぱりのほうがすきだ。
Rondon mo warukunai ga, dochira ka to iu to watashi wa Pari no kata ga sukida.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: どちらかというと (Dochira ka to iu to). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật