Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: にきまっている (Ni kimatte iru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: にきまっている (Ni kimatte iru)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Nhất định là…
Cấu trúc
V・A・Na・N + に決まっている
Hướng dẫn sử dụng
に決まっている(にきまっている)dùng để diễn tả suy đoán chắc chắn của người nói về một sự việc nào đó. Đây là cách nói mang tính chủ quan, dựa trên cảm tính.
Câu ví dụ
一人で外国へ旅行するなんて、親に反対されるに決まっている。
Chắc chắn cha mẹ sẽ phản đối việc cậu du lịch nước ngoài một mình.
いちにんでがいこくへりょこうするなんて、おやにはんたいされるにきまっている。
Hitori de gaikoku e ryokō suru nante, oya ni hantai sa reru ni kimatte iru.
レオナルド・ダ・ヴィンチくらい聞いたことあるに決まってるだろ。
Tôi chắc chắn cậu đã từng nghe đến Leonardo da Vinci.
れおなるど・だ・ヴぃんちくらいきいたことあるにきまってるだろ。
Reonarudo da vu~inchi kurai kiita koto aru ni kimatterudaro.
ぜんぜん練習していないんだから、今度の試合は負けるにきまっている。
Vì chả luyện tập tí nào, trận đấu lần này nhất định sẽ thua.
ぜんぜんれんしゅうしていないんだから、こんどのしあいはまけるにきまっている。
Zenzen renshū shite inai ndakara, kondo no shiai wa makeru ni kimatte iru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: にきまっている (Ni kimatte iru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.