Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: はたして…した (Hatashite… shita). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: はたして…した (Hatashite… shita)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Quả nhiên là … thật
Cấu trúc
はたして~Vた
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa “…đã xảy ra đúng như đã nghĩ”, “quả nhiên là đã..”. Dùng trong trường hợp khi đã xảy ra một sự việc đúng như người nói dự đoán. Có tính chất văn viết.
Câu ví dụ
彼は果たして成功した。
Quả nhiên là anh ấy đã thành công.
かれははたしてせいこうした。
Kare wa hatashite seikō shita.
彼女は果たして東京大学に落第した。
Quả nhiên là cô ấy đã thi trượt đại học Tokyo.
かのじょははたしてとうきょうだいがくにらくだいした。
Kanojo wa hatashite Tōkyōdaigaku ni rakudai shita.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: はたして…した (Hatashite… shita). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.