Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: … を… とすれば/ … が… だとすれば (… o… to sureba/ … ga… datosureba). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: … を… とすれば/ … が… だとすれば (… o… to sureba/ … ga… datosureba)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Nếu xem… là…
Cấu trúc
N + を + N + とすれば
N + が + N + だとすれば
Hướng dẫn sử dụng
Đây là cách nói dùng để so sánh hai việc, “nếu có thể nói một phía là … thì phía kia có thể nói là …”.
Câu ví dụ
田中さんが働き者タイプだとすれば、山田さんは怠け者タイプの性格である。
Nếu như Tanaka là mẫu người chăm chỉ thì Yamada là kiểu người lười biếng.
たなかさんがはたらきものたいぷだとすれば、やまださんはなまけものたいぷのせいかくである。
Tanaka-san ga hataraki-sha taipuda to sureba, Yamada-san wa namakemono taipu no seikakudearu.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: … を… とすれば/ … が… だとすれば (… o… to sureba/ … ga… datosureba). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.