Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: を中心に (O chūshin ni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: を中心に (O chūshin ni)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Xoay quanh, đứng đầu là, chủ yếu là…

Cấu trúc

N   +   を中心に  +  V

Hướng dẫn sử dụng

を中心に(をちゅうしんに)diễn tả ý nghĩa “lấy cái gì đó làm trung tâm”. Sử dụng khi chỉ phạm vi của hành động, hiện tượng, trạng thái có trung tâm là một người hoặc vật nào đó. Cũng có dạng 「…をちゅうしんにして」, 「…をちゅうしんとして」. Đây là cách nói mang tính văn viết.

Câu ví dụ

地球は太陽を中心として回っている。
Trái đất quay xung quanh mặt trời.
ちきゅうはたいようをちゅうしんとしてまわっている。
Chikyū wa taiyō o chūshin to shite mawatte iru.

この作家の作品は、若い女性を中心に読まれている。
Tác phẩm của nhà văn đó chủ yếu được phụ nữ trẻ đón đọc.
このさっかのさくひんは、わかいじょせいをちゅうしんによまれている。
Kono sakka no sakuhin wa, wakai josei o chūshin ni yoma rete iru.

弊社は関東地方を中心に事業を展開しております。
Công ty của chúng tôi đang mở rộng kinh doanh chủ yếu ở vùng Kanto.
へいしゃはかんとうちほうをちゅうしんにじぎょうをてんかいしております。
Heisha wa Kantō chihō o chūshin ni jigyō o tenkai shite orimasu.

山田さんを中心にして新しい委員会ができました。
Một ủy ban mới do ông Yamada đứng đầu đã được thành lập.
やまださんをちゅうしんにしてあたらしいいいんかいができました。
Yamada-san o chūshin ni shite atarashī iinkai ga dekimashita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: を中心に (O chūshin ni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật