Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: んだった (Ndatta). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: んだった (Ndatta)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Phải chi…
Cấu trúc
V-る + んだった
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả tâm trạng hối tiếc của người nói về một việc quan trọng mình quên không làm.
Câu ví dụ
期末試験の点数は悪かった。こんなことなら、もっとよく勉強するんだった。
Điểm thi cuối kỳ tệ quá. Biết thế này tôi đã học hành chăm chỉ hơn rồi.
きまつしけんのてんすうはわるかった。こんなことなら、もっとよくべんきょうするんだった。
Kimatsu shiken no tensū wa warukatta. Konna kotonara, motto yoku benkyō suru ndatta.
クリスマスに帰ろうと思ったが、満員で航空券が買えない。もっと早く予約しておくんだった。
Tôi định về nước vào dịp Giáng Sinh, nhưng không mua được vé vì hết chỗ. Phải chi tôi đặt vé sớm thì có phải tốt không.
くりすますにかえろうとおもったが、まんいんでこうくうけんがかえない。もっとはやくよやくしておくんだった。
Kurisumasu ni kaerou to omottaga, man’in de kōkūken ga kaenai. Motto hayaku yoyaku shite oku ndatta.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: んだった (Ndatta). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.