Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: かわりに (Kawari ni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: かわりに (Kawari ni)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Thay vì, bù lại…

Cấu trúc

V・A・Naな・Nの + かわりに

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “người hay vật khác sẽ làm cái việc mà đáng lẽ ra một người hay vật nào đó phải làm”. 
Mẫu câu này còn diễn tả ý nghĩa “người, vật được thay thế là sự bù đắp hoặc lựa chọn cho người, vật khác”.

Câu ví dụ

父の代わりに私が結婚式に出席した。
Tôi đã đi dự đám cưới thay cho cha tôi.
ちちのかわりにわたしがけっこんしきにしゅっせきした。
Chichi no kawarini watashi ga kekkonshiki ni shusseki shita.

くるまで来たので、ビールの代わりにジュースを下さい。
Vì tôi lái xe đến đây nên cho tôi nước quả ép thay vì bia.
くるまできたので、びーるのかわりにじゅーすをください。
Kuru made kitanode, bīru no kawari ni jūsu o kudasai.

この部屋は狭い代わりに、家賃が安いだ。
Bù cho việc phòng nhỏ, giá thuê lại rẻ.
Kono heya wa semai kawari ni, yachin ga yasuida.

日曜日に働いた代わりに、今日休みを取った。
Hôm nay tôi nghỉ bù cho việc phải làm vào Chủ Nhật.
Nichiyōbi ni hataraita kawari ni, kyō yasumi o totta.

彼に英語を教えてもらっている代わりに、彼の仕事を手伝っている。
Đổi lại việc được anh ấy dạy tiếng Anh, tôi đã giúp anh ấy trong công việc.
Kare ni eigo o oshiete moratte iru kawari ni, kare no shigoto o tetsudatte iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: かわりに (Kawari ni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật