Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: … はず (… hazu). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: … はず (… hazu)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Làm gì mà không, hèn chi, chả trách…là phải (Hiểu ra)
Cấu trúc
N + の + はず
Naな + はず
A + はず
V + はず
Hướng dẫn sử dụng
Dùng để diễn tả tâm trạng vỡ lẽ, hiểu ra khi phát hiện ra sự thật giúp lí giải việc mà mình thắc mắc, chưa hiểu rõ trước đó.
Câu ví dụ
暑いはずです。夏はもう来ました。
Trời nóng cũng đúng thôi. Mùa hè đến rồi mà.
あついはずです。なつはもうきました。
Atsui hazudesu. Natsu wa mō kimashita.
さっきから道が妙にすいていると思っていたが、すいているはずだ。今日は元日だ。
Nãy giờ tôi cứ nghĩ, sao hôm nay đường xá vắng vẻ kì lạ thế. Vắng vẻ là phải rồi. Hôm nay là mồng một Tết mà.
さっきからみちがみょうにすいているとおもっていたが、すいているはずだ。きょうはがんじつだ。
Sakki kara michi ga myōni suite iru to omotte itaga, suite iru hazuda. Kyō wa Ganjitsuda.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: … はず (… hazu). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.