Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: …ようでもあり / ようでもあるし (… yōde mo ari/ yōde mo arushi). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: …ようでもあり / ようでもあるし (… yōde mo ari/ yōde mo arushi)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Hình như…, mà, hình như cũng…
Cấu trúc
Nの/Naな/A/V + ようでもあり/ようでもあるし
Hướng dẫn sử dụng
Liệt kê những sự việc có nội dung hoàn toàn ngược lại, hoặc những nội dung mâu thuẫn, biểu thị những cảm giác ấn tượng đối lập, mâu thuẫn về ý nghĩa cùng tồn tại trong người nói. 「ようでもあるし」mang tính văn viết.
Câu ví dụ
僕の言ったことが彼女には分かったようでもあり、全く理解していないようでもある。
Cô ta hình như hiểu những điều tôi nói, mà hình như cũng chẳng hiểu gì cả.
ぼくのいったことがかのじょにはわかったようでもあり、まったくりかいしていないようでもある。
Boku no itta koto ga kanojo ni wa wakatta yōde mo ari, mattaku rikai shite inai yōde mo aru.
アルパカは馬のようでもあり、ラクダのようでもある。
Alpaca giống như một con ngựa, mà cũng giống như một con lạc đà.
あるぱかはうまのようでもあり、らくだのようでもある。
Arupaka wa uma no yōde mo ari, rakuda no yōde mo aru.
木村さんは本当は結婚したい気持ちがあるようでもあるし、まったくその気がないようでもある。
Chị Kimura, hình như có ý muốn lập gia đình, mà hình như cũng chẳng có ý đó.
きむらさんはほんとうはけっこんしたいきもちがあるようでもあるし、まったくそのきがないようでもある。
Kimura-san wa hontōha kekkonshitai kimochi ga aru yōde mo arushi, mattaku sonoke ga nai yōde mo aru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: …ようでもあり / ようでもあるし (… yōde mo ari/ yōde mo arushi). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.