Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: あとから (Ato kara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: あとから (Ato kara)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Sau khi…xong rồi mới…

Cấu trúc

Vた + あとから

Hướng dẫn sử dụng

Có nghĩa là sau khi một sự việc đã xảy ra xong xuôi hết rồi thì xảy ra một chuyện làm đảo ngược sự việc đó.

Câu ví dụ

父に褒め後から、悪いことをして、がっかりさせてしまった。
Sau khi được cha khen tôi lại làm chuyện xấu và làm ông thất vọng.
ちちにほめごから、わるいことをして、がっかりさせてしまった。
Chichi ni home-go kara, waruikoto o shite, gakkari sa sete shimatta.

一生懸命勉強して、英語の試験に参加しようと思った後から、今年あの試験が行われないお知らせが出た。
Sau khi tôi học rất chăm để tham gia thi tiếng Anh thì lại nhận được thông báo kỳ thi năm nay không được tổ chức.
いっしょうけんめいべんきょうして、えいごのしけんにさんかしようとおもったのちから、ことしあのしけんがおこなわれないおしらせがでた。
Isshōkenmei benkyō shite, eigo no shiken ni sanka shiyou to omotta nochi kara, kotoshi ano shiken ga okonawa renai oshirase ga deta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: あとから (Ato kara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật