Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: いぜん (依然) (Izen (izen)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: いぜん (依然) (Izen (izen))

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Vẫn…,vẫn cứ…

Cấu trúc

いぜん (依然) là cách nói mang tính chất văn viết, mang tính thành ngữ.

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả trạng thái “một sự việc gì đó không thay đổi trong một thời gian dài”. Nghĩa giông như 「未だに」(cho tới bây giờ vẫn chưa).

Câu ví dụ

先月の問題はいぜん解決されないままになっている。
Vấn đề của tháng trước vẫn chưa được giải quyết.
せんげつのもんだいはいぜんかいけつされないままになっている。
Sengetsu no mondai wa izen kaiketsu sa renai mama ni natte iru.

裁判ざたになっているにも関わらず、あの人は依然自分は何も知らないと言い張っている。
Mặc dù vụ việc đã được đưa ra tòa nhưng người đó vẫn khăng khăng nói rằng mình chẳng biết gì.
さいばんざたになっているにもかかわらず、あのひとはいぜんじぶんはなにもしらないといいはっている。
Saibanzata ni natte iru ni mo kakawarazu, ano hito wa izen jibun wa nani mo shiranai to iihatte iru.

新駅の建設工事は、依然として再開されていない。
Công trình xây dựng nhà ga mới vẫn chưa được bắt đầu lại.
しんえきのけんせつこうじは、いぜんとしてさいかいされていない。
Shin’eki no kensetsu kōji wa, izentoshite saikai sa rete inai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: いぜん (依然) (Izen (izen)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật