Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: いっこうに … ない (Ikkōni… nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: いっこうに … ない (Ikkōni… nai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Mãi chẳng thấy …

Cấu trúc

いっこうにV-ない

Hướng dẫn sử dụng

Dùng trong bối cảnh “làm liên tục một việc gì đó để hi vọng sự việc khác diễn ra nhưng sự việc lại có vẻ không như ý muốn”. Thể hiện tâm trạng sốt sắng , ngờ vực trước tình hình đó.

Câu ví dụ

彼女は人に悪口を言われてもいっこうに気にとめない。
Dù bị nói xấu, nhưng cô ấy vẫn chẳng bận tâm.
かのじょはひとにわるぐちをいわれてもいっこうにきにとめない。
Kanojo wa hito ni waruguchi o iwa rete mo ikkōni ki ni tomenai.

その薬を飲んだがいっこうによくならない。
Tôi đã uống loại thuốc đó nhưng mãi mà chẳng thấy khá hơn.
そのくすりをのんだがいっこうによくならない。
Sono kusuri o nonda ga ikkōni yoku naranai.

彼の言うことはぼくにはいっこうにわからない。
Tôi vẫn mãi không hiểu điều mà anh ta nói.
かれのいうことはぼくにはいっこうにわからない。
Kare no iu koto wa boku ni wa ikkōni wakaranai.

何度も手紙を出しているのに、妹はいっこうに返事をよこさない。
Tôi đã gửi đi mấy lá thư mà mãi em gái tôi không trả lời.
なんどもてがみをだしているのに、いもうとはいっこうにへんじをよこさない。
何度も手紙を出しているのに、妹はいっこうに返事をよこさない。

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: いっこうに … ない (Ikkōni… nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật