Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: くせに (Kuse ni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: くせに (Kuse ni)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Vậy mà

Cấu trúc

V・A・Naな・Nの + くせに

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả thái độ không hài lòng của người nói về một sự việc diễn ra không như dự đoán, mong đợi.

Câu ví dụ

彼女は知っているくせに、教えてくれない。
Cô ấy biết chuyện vậy mà không cho tôi biết.
かのじょはしっているくせに、おしえてくれない。
Kanojo wa shitte iru kuse ni, oshiete kurenai.

彼は元気なくせに、病気のふりをしている。
Anh ta khỏe mạnh vậy mà lại giả vờ ốm đau.
かれはげんきなくせに、びょうきのふりをしている。
Kare wa genkina kuse ni, byōki no furi o shite iru.

それは大きい会社のくせに、設備が整っていない。
Đó là công ty lớn vậy mà lại để trang thiết bị lung tung.
それはおおきいかいしゃのくせに、せつびがととのっていない。
Sore wa ōkī kaisha no kuse ni, setsubi ga totonotte inai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: くせに (Kuse ni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật