Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: こそ / からこそ (Koso/kara koso). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: こそ / からこそ (Koso/kara koso)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Chính là, chính vì

Cấu trúc

N + こそ
Thể thường + からこそ

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để nhấn mạnh “chính là, chính vì…”.

Câu ví dụ

これこそ私がずっと探していたものだ。
Đây chính là thứ tôi tìm kiếm bấy lâu nay.
これこそわたしがずっとさがしていたものだ。
Kore koso watashi ga zutto sagashite ita monoda.

政府は今年こそ景気がよくなると予測した。
Chính phủ dự đoán chỉ trong năm nay tình hình kinh tế sẽ trở nên tốt hơn.
せいふはことしこそけいきがよくなるとよそくした。
Seifu wa kotoshi koso keiki ga yoku naru to yosoku shita.

手伝ってくれたからこそ、仕事が速く出来たよ。
Chính vì có anh giúp nên công việc mới hoàn thành nhanh được đó.
てつだってくれたからこそ、しごとがはやくできたよ。
Tetsudatte kuretakara koso, shigoto ga hayaku dekita yo.

イギリスに10年も住んでいたからこそ、英語がうまく話せるようになった。
Chính vì sống ở Anh 10 năm nên tôi mới có thể nói tiếng Anh trôi chảy được.
いぎりすにいちぜろねんもすんでいたからこそ、えいごがうまくはなせるようになった。
Igirisu ni 10-nen mo sunde itakara koso, eigo ga umaku hanaseru yō ni natta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: こそ / からこそ (Koso/kara koso). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật