Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ことだろう (Kotodarou). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: ことだろう (Kotodarou)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Chắc (là) …

Cấu trúc

Na + な/である + ことだろう
A-い+ ことだろう 
V-る/ V-た/ V-ない + ことだろう

Hướng dẫn sử dụng

Dùng sau một mệnh đề, để biểu thị sự suy đoán, như thể người nói đang có cùng một tâm trạng, cảm xúc như chính đương sự đang được nói đến, về một sự việc mà ở thời điểm và địa điểm hiện tại thì không thể nào biết được.

Câu ví dụ

長い間会っていないが、佐藤さんの子供さんもさぞ大きくなったことだろう。
Đã lâu chưa gặp, chắc hẳn là người con của ông Sato cũng đã lớn lắm rồi.
ながいまあっていないが、さとうさんのこどもさんもさぞおおきくなったことだろう。
Nagaiai-kai tte inaiga, Satō-san no kodomo-san mo sazo ōkiku natta kotodarou.

平野部でこんなに降っているのだから、山岳部ではきっとひどい雪になっていることだろう。
Ở vùng đồng bằng mà còn rơi nhiều như thế này, thì ở vùng núi chắc là tuyết đã phủ dày đặc.
へいやぶでこんなにふっているのだから、さんがくぶではきっとひどいゆきになっていることだろう。
Hirano-bu de kon’nani futte iru nodakara, sangaku-bude wa kitto hidoi yuki ni natte iru kotodarou.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ことだろう (Kotodarou). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật