Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: させていただきたい (Sa sete itadakitai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: させていただきたい (Sa sete itadakitai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Tôi muốn ông cho phép tôi…

Cấu trúc

Nhóm I: V-せて / V-せなで + いただきたい
Nhóm II: V-させて / V-させないで + いただきたい
Nhóm III: 来る→来させて / 来させないで + いただきたい              する→させて / させないで

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để bày tỏ nguyện vọng, mong muốn được người khác sắp xếp, cho phép mình được làm gì đó.

Câu ví dụ

明日もう一度お電話させていただきたいです。
Ngày mai, cho phép tôi được gọi điện lại 1 lần nữa.
あしたもういちどおでんわさせていただきたいです。
Ashita mōichido o denwa sa sete itadakitaidesu.

以上で私の説明を終わらせていただきたいです。
Tôi xin phép được kết thúc bài thuyết minh của mình tại đây.
いじょうでわたしのせつめいをおわらせていただきたいです。
Ijō de watashi no setsumei o owara sete itadakitaidesu.

私に行かせていただきたいんですか。
Cho phép tôi đi được không?
わたしにいかせていただきたいんですか。
Watashi ni ika sete itadakitai ndesu ka.

今日は体調が悪いので、早く帰らせていただきたいのですが。
Hôm nay tôi cảm thấy trong người không khỏe nên muốn xin về sớm một chút được không ạ?
きょうはたいちょうがわるいので、はやくかえらせていただきたいのですが。
Kyō wa taichō ga waruinode, hayaku kaera sete itadakitai nodesuga.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: させていただきたい (Sa sete itadakitai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật