Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: さらに (Sarani). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: さらに (Sarani)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Thêm nữa, (càng) … hơn nữa

Cấu trúc

さらに + Na/A/V
さらに+từ chỉ số lượng

Hướng dẫn sử dụng

Lối nói diễn đạt mức độ sẽ tăng lên so với bây giờ. Thiên về văn viết nhưng cũng dùng trong những lối nói thanh lịch.
Khi dùng kèm với số lượng thì sẽ có nghĩa là 「そのうえに」. Cũng có thể dùng thay cho 「もっと」. Nhưng 「もっと」thì thiên về văn nói hơn.

Câu ví dụ

褒め言葉は善人をさらに善く、悪人をさらに悪くする。
Những lời khen ngợi sẽ làm cho người tốt trở nên tốt hơn nữa còn kẻ xấu thì càng tồi tệ hơn.
ほめことばはぜんにんをさらによく、あくにんをさらにわるくする。
Homekotoba wa zen’nin o sarani yoku, akunin o sarani waruku suru.

このままでも十分おいしいのだが、もう少し砂糖を入れるとさらにおいしくなる。
Tuy để nguyên như thế này cũng đủ ngon rồi, nhưng nếu cho thêm chút đường thì sẽ càng ngon hơn nữa.
このままでもじゅうぶんおいしいのだが、もうすこしさとうをいれるとさらにおいしくなる。
Kono ma made mo jūbun oishī nodaga, mōsukoshi satō o ireru to sarani oishiku naru.

途中の小屋まで三時間、それから頂上まではさらに三十分かかった。
Chúng tôi đã mất 3 tiếng để leo lên tới căn chòi ở lưng chừng núi, rồi từ đó leo lên đỉnh núi, chúng tôi phải mất thêm 30 phút nữa.
とちゅうのこやまでさんじかん、それからちょうじょうまではさらにさんじっぷんかかった。
Tochū no koya made 3jikan, sorekara chōjō made wa sarani sanjūbun kakatta.

さらに五人が参加して、会員は全部で二十人になった。
Có thêm 5 người nữa gia nhập, và số lượng thành viên cả thảy đã lên đến 20 người.
さらにごにんがさんかして、かいいんはぜんぶでにじゅうにんになった。
Sarani go-ri ga sanka shite, kaiin wa zenbu de ni jū-ri ni natta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: さらに (Sarani). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật