Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: じゃないか / ではないか (Janai ka/de wanai ka). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: じゃないか / ではないか (Janai ka/de wanai ka)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Đúng không… (Xác nhận)

Cấu trúc

V・A・Na・N + じゃないか/ではないか

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để gợi ra sự việc mà chắc hẳn người nghe cũng biết, hoặc làm cho người nghe nhận ra những sự vật có thể nghe hoặc trông thấy tại hiện trường.

Câu ví dụ

同僚に山田さんという人がいたじゃないか。
Đồng nghiệp của chúng ta có một người tên Yamada đúng không?
どうりょうにやまださんというひとがいたじゃないか。
Dōryō ni Yamada-san to iu hito ga ita janai ka.

あそこに桜の木が見えるじゃないか。
Anh có thấy cái cây hoa anh đào ở đằng kia đúng không?
あそこにさくらのきがみえるじゃないか。
Asoko ni sakura no ki ga mieru janai ka.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: じゃないか / ではないか (Janai ka/de wanai ka). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật