Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: そういえば (Sō ieba). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: そういえば (Sō ieba)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nghe anh nói tôi mới (để ý là…), nhắc đến chuyện này tôi mới (nhớ
ra là…)

Cấu trúc

そういえば ~

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả sự nhớ ra, hoặc để ý đến một điều liên quan đến nội dung của câu chuyện trước đó. Thường dùng trong trường hợp tiếp thu lời thoại của đối phương nhưng cũng có lúc dùng dưới hình thức tự vấn. Dùng trong văn nói.

Câu ví dụ

そういえば、彼がどこに住んでいるのか聞いたことがない。
Nhắc mới nhớ, tôi chưa từng nghe anh ấy kể mình sống ở đâu.
そういえば、かれがどこにすんでいるのかきいたことがない。
Sō ieba, kare ga doko ni sunde iru no ka kiita koto ga nai.

いい家ですね。そういえば、お兄さんは建築家さんでしたよね。
Ngôi nhà đẹp quá nhỉ. Nhắc mới nhớ, anh trai cậu từng là kiến trúc sư nhỉ.
いいいえですね。そういえば、おにいさんはけんちくかさんでしたよね。
Ī iedesu ne. Sō ieba, onīsan wa kenchikka-sandeshita yo ne.

そういえば、子供のころ、両親と一緒にここに来たことを覚えている。
Nhắc mới nhớ, hồi còn nhỏ tôi đã từng đến đây với cha mẹ.
そういえば、こどものころ、りょうしんといっしょにここにきたことをおぼえている。
Sō ieba, kodomo no koro, ryōshin to issho ni koko ni kita koto o oboete iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: そういえば (Sō ieba). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật