Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: そうして (Sōshite). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: そうして (Sōshite)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Làm như thế, sau đó mới…(Diễn ra kế tiếp)

Cấu trúc

そうして biểu thị điều kế tiếp sẽ xảy ra sau một sự việc được trình bày phía trước.

Hướng dẫn sử dụng

Biểu thị một điều gì đó xảy ra kế tiếp sau một sự việc trình bày trước đó. Thường dùng để diễn đạt một sự việc xảy ra cuối cùng trong qua trình thuật lại một chuỗi sự việc. Hầu hết có thể thay thế bằng 「そして」.

Câu ví dụ

提出の前に、論文を全部チェックした。そうして、安心を感じた。
Tôi đã kiểm tra lại toàn bộ luận văn trước khi nộp. Làm như thế tôi mới thấy yên tâm.
ていしゅつのまえに、ろんぶんをぜんぶちぇっくした。そうして、あんしんをかんじた。
Teishutsu no mae ni, ronbun o zenbu chekku shita. Sōshite, anshin o kanjita.

次のキャンペーンを展開する時間や場所について相談した。そうして、会議を終わった。
Chúng tôi đã thảo luận về thời gian và địa điểm triển khai chiến dịch sắp tới. Sau đó mới kết thúc cuộc họp.
つぎのきゃんぺーんをてんかいするじかんやばしょについてそうだんした。そうして、かいぎをおわった。
Tsugi no kyanpēn o tenkai suru jikan ya basho ni tsuite sōdan shita. Sōshite, kaigi o owatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: そうして (Sōshite). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật