Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: そうして (Sōshite). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: そうして (Sōshite)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Và (Liệt kê)
Cấu trúc
そうして~
Hướng dẫn sử dụng
Dùng để liệt kê hoặc bổ sung thêm các sự vật, sự việc. Có nghĩa tương tự như 「そして」nhưng khi dùng 「そうして」thì giọng văn có phần mạnh hơn. 「そして」được dùng nhiều hơn với nghĩa liệt kê thông thường.
Câu ví dụ
試験室、図書館、そうして博物館など静かなところが好きだ。<br>
Tôi thích những nơi yên tĩnh như phòng thí nghiệm, thư viện, và bảo tàng.
しけんしつ、としょかん、そうしてはくぶつかんなどしずかなところがすきだ。<br>
Shiken-shitsu, toshokan, sōshite hakubutsukan nado shizukana tokoro ga sukida. & Lt; br& gt;
挑戦的で、そうして有意義な仕事を探したい。
Tôi muốn tìm một công việc mang tính thử thách và có ý nghĩa.
ちょうせんてきで、そうしてゆういぎなしごとをさがしたい。
Chōsen-tekide, sōshite yūigina shigoto o sagashitai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: そうして (Sōshite). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.