Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: そのくせ (Sono kuse). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: そのくせ (Sono kuse)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Thế nhưng lại

Cấu trúc

そのくせ~

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả nội dung bất ngờ, trái ngược với dự đoán. Dùng những khi có tâm trạng muốn phàn nàn, chỉ trích ai. Đây là cách dùng trong văn nói.

Câu ví dụ

彼は自分ではなにもしない。そのくせ、文句だけは言う。
Bản thân anh ấy thì chẳng làm gì cả. Thế nhưng lại chỉ toàn phàn nàn.
かれはじぶんではなにもしない。そのくせ、もんくだけはいう。
Kare wa jibunde wa nani mo shinai. Sono kuse, monku dake wa iu.

このアパートは便利じゃない。そのうち、家賃がとても高い。
Căn hộ này không tiện lợi. Thế nhưng giá thuê thì rất cao.
このあぱーとはべんりじゃない。そのうち、やちんがとてもたかい。
Kono apāto wa benri janai. Sonōchi, yachin ga totemo takai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: そのくせ (Sono kuse). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật