Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: それまでだ (Sore madeda). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: それまでだ (Sore madeda)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Là hết, coi như xong
Cấu trúc
それまでだ~
Hướng dẫn sử dụng
Biểu thị ý nghĩa ” chấm dứt ở đó”, ” sau đó không còn gì nữa”. Dùng kèm với […すれば], […したら], theo sau thường là những lối nói diễn đạt ý nghĩa ” trong lúc này, nên làm sẵn một cái gì hơn, kẻo sau này sẽ không còn lại gì”.
Câu ví dụ
いくらお金を貯めても、死んでしまえばそれまでだから、生きているうちに楽しんだ方がいい。
Dành dụm tiền đến mấy thì chết cũng hết. Vì vậy trong lúc còn sống, nên tranh thủ vui chơi đi.
いくらおかねをためても、しんでしまえばそれまでだから、いきているうちにたのしんだほうがいい。
Ikura okane o tamete mo, shinde shimaeba sore madedakara, ikite iru uchi ni tanoshinda kata ga ī.
おいしい料理でも店が不潔であればそれまでだ。客は二度と来ない。
Cho dù món ăn ngon đi nữa mà cửa tiệm không sạch sẽ thì cũng vô nghĩa. Khách sẽ không đến lần thứ hai.
おいしいりょうりでもみせがふけつであればそれまでだ。きゃくはにどとこない。
Oishī ryōri demo mise ga fuketsudeareba sore madeda. Kyaku wa nidoto konai.
いくら性能がよい機械でも使いこなせなければそれまでだ。
Máy móc có tính năng hay đến mấy mà không sử dụng thành thạo được thì cũng vô ích.
いくらせいのうがよいきかいでもつかいこなせなければそれまでだ。
Ikura seinō ga yoi kikai demo tsukaikonasenakereba sore madeda.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: それまでだ (Sore madeda). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.