Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: たいして…ない (Taishite… nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: たいして…ない (Taishite… nai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Không … mấy

Cấu trúc

たいして~ない

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả một mức độ không cao, thường dùng trong những đánh giá mang tính tiêu cực.

Câu ví dụ

君が思っているほど大してお金を持っていない。
Tôi không có nhiều tiền mấy như anh nghĩ đâu.
きみがおもっているほどたいしておかねをもっていない。
Kimi ga omotte iru hodo taishite okane o motteinai.

彼女は一生懸命勉強したが、大して進歩しなかった。
Cô ấy đã học rất chăm chỉ nhưng lại chẳng tiến bộ mấy.
かのじょはいっしょうけんめいべんきょうしたが、たいしてしんぽしなかった。
Kanojo wa isshōkenmei benkyō shitaga, taishite shinpo shinakatta.

私は彼の能力を大して信頼していない。
Tôi chẳng tin mấy vào năng lực của anh ta.
わたしはかれののうりょくをたいしてしんらいしていない。
Watashi wa kare no nōryoku o taishite shinrai shite inai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: たいして…ない (Taishite… nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật