Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: たしかに/なるほど~かもしれない (Tashikani/ naruhodo ~ kamo shirenai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: たしかに/なるほど~かもしれない (Tashikani/ naruhodo ~ kamo shirenai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Có thể … thật, có thể … đúng như anh nói

Cấu trúc

たしかに + V・A・Na・N + かもしれない 
なるほど + V・A・Na・N + かもしれない 

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để nêu ra một ý kiến khác với nội dung mà đối phương nói đến, trên cơ sở tạm thời thừa nhận rằng những ý kiến này có thể đúng.

Câu ví dụ

この戦術はあまりにリスクだ。確かにリスクかもしれないが、やってみると逆転勝ちの機会があると思う。
Chiến thuật này quá rủi ro. Có lẽ là rủi ro thật, nhưng nếu thử thì tôi nghĩ là có cơ hội lội ngược dòng.
このせんじゅつはあまりにりすくだ。たしかにりすくかもしれないが、やってみるとぎゃくてんがちのきかいがあるとおもう。
Kono senjutsu wa amarini risukuda. Tashika ni risuku kamo shirenaiga, yatte miru to gyakuten-gachi no kikai ga aru to omou.

なるほど君の言ったとおりかもしれないが、失敗しても大丈夫だよ。
Có thể đúng như cậu nói thật nhưng dù thất bại thì cũng không sao đâu.
なるほどきみのいったとおりかもしれないが、しっぱいしてもだいじょうぶだよ。
Naruhodo-kun no itta tōri kamo shirenaiga, shippai shite mo daijōbuda yo.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: たしかに/なるほど~かもしれない (Tashikani/ naruhodo ~ kamo shirenai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật