Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ただし (Tadashi). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: ただし (Tadashi)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Có điều

Cấu trúc

ただし~

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để chỉ ra những điều cần lưu ý hoặc những ngoại lệ, liên quan đến việc đã nói trước đó.

Câu ví dụ

駐車料金は1時間100円だ。ただし、夜は二倍となります。&nbsp;<br><br>
Phí đỗ xe là 100 yên 1 giờ. Có điều, buổi tối thì tăng gấp đôi.
ちゅうしゃりょうきんは1じかん100えんだ。ただし、よるはにばいとなります。
Chūsha ryōkin wa 1-jikan 100-enda. Tadashi, yoru wa ni-bai to narimasu. & Amp; nbsp; & lt; br& gt; & lt; br& gt;

この博物館は日曜日に開店します。ただし、月曜日は閉店します。
Bảo tàng này mở cửa cả vào chủ nhật. Có điều, thứ hai thì đóng cửa.
このはくぶつかんはにちようびにかいてんします。ただし、げつようびはへいてんします。
Kono hakubutsukan wa nichiyōbi ni kaiten shimasu. Tadashi, getsuyōbi wa heiten shimasu.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ただし (Tadashi). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật