Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: …たら…だろう (…tara…darou). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: …たら…だろう (…tara…darou)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Phải chi …, giá mà …, nếu … thì chắc …

Cấu trúc

Vたら…だろう/ はずだ/ かもしれない/ にちがいない/ と思う

Hướng dẫn sử dụng

Đây là lối nói giả định một sự việc khác với hoặc trái ngược với sự việc đã thực sự xảy ra, rồi hình dung ra rằng, trong trường hợp đó, có lẽ, sự việc đã xảy ra như thế này, thế này… Thông thường, động từ được dùng dưới dạng 「V-ていたら」để biểu thị trạng thái.

Câu ví dụ

彼女は知っていたら来ただろう。
Nếu cô ấy biết thì cô ấy đã đến.
かのじょはしっていたらきただろう。
Kanojo wa shitte itara kitadarou.

彼女が医者の言うことを聞いていたら、今でもいきているかもしれないのだが。
Nếu cô ấy nghe lời bác sĩ thì bây giờ cô ấy có thể vẫn còn sống.
かのじょがいしゃのいうことをきいていたら、いまでもいきているかもしれないのだが。
Kanojo ga isha no iu koto o kiite itara, ima demo ikite iru kamo shirenai nodaga.

その噂を信じなかったら、こんなに酔うまで飲んだりしなかつたにちがいない。
Nếu không tin lời đồn đó, thì chắc chắn là nó đã không uống đến say mèm như thế này.
そのうわさをしんじなかったら、こんなにようまでのんだりしなかつたにちがいない。
Sono uwasa o shinjinakattara, kon’nani you made non dari shinakatsuta ni chigainai.

あの時彼女と結婚していたら、私の人生はもっと幸せだったはずだ。
Phải chi hồi ấy tôi lập gia đình với cô ấy, thì chắc chắn là đời tôi đã sung sướng hơn bây giờ.
あのときかのじょとけっこんしていたら、わたしのじんせいはもっとしあわせだったはずだ。
Ano toki kanojo to kekkon shite itara, watashinojinsei wa motto shiawasedatta hazuda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: …たら…だろう (…tara…darou). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật