Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ちょっと (Chotto). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: ちょっと (Chotto)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Hơi (Giảm nhẹ ngữ điệu)

Cấu trúc

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để giảm nhẹ ngữ điệu, thường đi trước những cách nói có tính từ như 「大変」, 「無理」, 「難しい」.

Câu ví dụ

A:君の話し方は、ちょっとかたすぎませんか。B:そうですか。直します。
A: Cách nói chuyện của cậu hơi cứng nhắc quá chăng ? B: Vậy à ? Vậy tớ sẽ sửa.
A:くんのはなしかたは、ちょっとかたすぎませんか。B:そうですか。なおします。
A: Kimi no hanashikata wa, chotto kata sugimasen ka. B: Sōdesu ka. Naoshimasu.

A:吉田さんが急病で、当分会社に出てこられないそうです。B:そうか、それはちょっと大変だな。
A: Nghe nói chị Yoshida bị bệnh đột xuất, nên trong thời gian này không thể đến công ty được. B: Vậy à ? Vậy thì hơi gay đây.
A:よしださんがきゅうびょうで、とうぶんかいしゃにでてこられないそうです。B:そうか、それはちょっとたいへんだな。
A: Yoshida-san ga kyūbyō de, tōbun kaisha ni dete ko rarenai sōdesu. B: Sō ka, sore wa chotto taihenda na.

バレエは君にはちょっと難しすぎるんじゃないかな。
Chắc múa ba lê có phần quá khó đối với cậu đấy!
ばれえはきみにはちょっとむずかしすぎるんじゃないかな。
Barē wa kimi ni wa chotto muzukashi sugiru n janai ka na.

一日でそんなに難しいタスクを完了するのはちょっと無理だ。
Phải Hoàn thành nhiệm vụ khó như vậy trong một ngày thì chắc là không thể được.
いちにちでそんなにむずかしいたすくをかんりょうするのはちょっとむりだ。
Tsuitachi de son’nani muzukashī tasuku o kanryō suru no wa chotto murida.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ちょっと (Chotto). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật