Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ったら (Ttara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: ったら (Ttara)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nhấn mạnh chủ đề …

Cấu trúc

Nったら

Hướng dẫn sử dụng

Cách nói này có nghĩa giống với 「といったら」. Dùng trong văn nói thân mật. Người nói bày tỏ thái độ thân mật hoặc trêu chọc, trách móc, chỉ trích, lo lắng,… đối với một nhân vật được đưa lên làm chủ đề. Chủ yếu phụ nữ và trẻ con sử dụng.

Câu ví dụ

ケントったら、女の子の前で赤くなってるわ。
Kìa, Kento, cậu ấy đang đỏ mặt trước tụi con gái kìa.
けんとったら、おんなのこのまえであかくなってるわ。
Kento ttara, on’nanoko no mae de akaku natteru wa.

美智子ったら、どうしたのかしら。いくら呼んでも返事がないけど。
Con bé Michiko này, nó làm sao vậy nhỉ? Gọi không biết bao nhiêu lần vẫn không có trả lời.
みちこったら、どうしたのかしら。いくらよんでもへんじがないけど。
Michiko ttara,-dōshita no kashira. Ikura yon demo henji ga naikedo.

お兄さんったら。ちゃんと話を聞いてよ。
Anh này. Hãy nghiêm chỉnh nghe em nói này.
おにいさんったら。ちゃんとはなしをきいてよ。
Onīsan ttara. Chanto hanashi o kii te yo.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ったら (Ttara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved