Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: てあげてくれ (Te agete kure). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: てあげてくれ (Te agete kure)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Hãy … cho

Cấu trúc

V- て + あげてくれ(ないか)
V- て + あげてください

Hướng dẫn sử dụng

Sử dụng khi nhờ cậy ai đó làm một việc gì có lợi cho người thứ ba. Trường hợp người thứ ba là người thuộc phía người nói thì thường dùng「…てやってくれ/くれないか/ください」

Câu ví dụ

すしを作りすぎたので、叔父さんに持って行ってあげて下さい。
Mẹ làm nhiều sushi quá nên con hãy mang đến cho cậu nhé.
すしをつくりすぎたので、おじさんにもっていってあげてください。
Sushi o tsukuri sugitanode, ojisan ni motte itte agete kudasai.

山田さん、今週の土曜日、暇だったら花春子ちゃんを迎えに行ってあげてくれない?私、約束があってどうしても行けないのよ。
Này Yamada, thứ bảy tuần này nếu rảnh cậu hãy đi đón Haruko giùm tớ nhé. Tớ không thể nào đi được vì có hẹn.
やまださん、こんしゅうのどようび、ひまだったらはなはるこちゃんをむかえにいってあげてくれない?わたし、やくそくがあってどうしてもいけないのよ。
Yamada-san, konshū no doyōbi, himadattara hana Haruko-chan o mukae ni itte agete kurenai? Watashi, yakusoku ga atte dōshitemo ikenai no yo.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: てあげてくれ (Te agete kure). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật